Giá cước vận chuyển container theo hợp đồng dài hạn vào Úc và New Zealand tăng kỷ lục trong tháng 7/2022

Giá cước vận chuyển theo hợp đồng dài hạn đã được kí kết cho hàng nhập khẩu của Úc và New Zealand đã tăng lên mức kỷ lục vào tháng 7/2022

Theo dữ liệu được cập nhật liên tục bởi nền tảng giá cước vận tải container- Xeneta, mức trung bình giá cước vận chuyển bằng container đường biển theo hợp đồng dài hạn của các mặt hàng nhập khẩu của Úc và New Zealand đạt mức cao mới trong tháng 7/2022.

Trong những tháng gần đây, giá cước trung bình cho các hợp đồng dài hạn mới đã ổn định hơn, nhưng vẫn cao hơn nhiều so với mức giá cước của các hợp đồng dài hạn cũ vừa hết hiệu lực  nên tính trung bình thì giá cước vận chuyển theo các hợp đồng dài hạn còn hiệu lực vẫn cao hơn hẳn mặt bằng hai năm gần đây.

Ví dụ, trên tuyến thương mại lớn nhất cho đến nay vào Úc và New Zealand, giá cước trung bình dài hạn từ Viễn Đông vào ngày 1 tháng 7 năm 2022 là 7.600 USD/FEU, cao hơn 375% so với mức giá mà các chủ hàng phải trả vào tháng 7 năm 2019 và hơn cao gấp đôi so với tháng 7/2021.

Xét về lượng hàng container nhập khẩu:

Trong 5 tháng đầu năm 2022, 41% tổng lượng hàng container nhập khẩu vào Úc đến từ Trung Quốc, tiếp theo là Đông Nam Á, nơi chiếm 20% tổng lượng hàng nhập khẩu.

Hàng container nhập khẩu đến New Zealand ít bị ảnh hưởng bởi Trung Quốc và Đông Nam Á hơn do hai thị trường này chỉ chiếm lần lượt 22% và 13% tổng lượng hàng container nhập khẩu vào nước này.

Do ảnh hưởng của nhiều yếu tố thị trường, trong đó có giá nhiên liệu, khó khăn trong tiếp cận container, căng thẳng thương mại, dịch bệnh COVID-19 bùng phát tại Trung Quốc…nên trong 5 tháng đầu năm 2022, nhập khẩu hàng container của Úc giảm 7,6%, trong khi nhập khẩu vào New Zealand giảm 13,5%.

Xét về giá cước theo các tuyến:

Biểu đồ: Giá cước vận tải biển theo các hợp đồng dài hạn đối với hàng nhập khẩu của Australia và New Zealand

Theo báo cáo của Xeneta, mức tăng giá cước lớn nhất (tính theo %) đến từ các hợp đồng vận chuyển dài hạn hàng hóa nhập khẩu từ Đông Nam Á, tăng hơn 420% so với tháng 7 năm 2019  (tăng 6.300 USD / FEU) đẩy chi phí trung bình lên mức 7.800 USD / FEU vào tháng 7/2022.

Đây cũng là tuyến đường thương mại có mức tăng lớn nhất về giá cước trung bình trong hợp đồng dài hạn vào tháng 7/2022 so với cùng kỳ năm 2021, vì vào tháng 7 năm 2021, giá cước trung bình chỉ là 2.900 USD / FEU.

So sánh về mức giá cước thì hiện hàng nhập khẩu từ thị trường Bắc Âu đang đứng đầu về giá cước trong hợp đồng vận chuyển dài hạn, đạt trên 8.000 USD / FEU, đã tăng 160% so với tháng 7/2021 mặc dù khối lượng giao dịch treen tuyến này đã giảm 4,2% trong 5 tháng đầu năm 2022 so với cùng kỳ năm 2021 và giảm nhẹ so với 5 tháng đầu năm 2019.

Nguồn: VITIC (trích từ Báo cáo thị trường logistics Australia, New Zealand số tháng 7/2022)


Tin tức liên quan

Cảnh báo về tình trạng chậm thanh toán tại một số ngân hàng Ai Cập
Cảnh báo về tình trạng chậm thanh toán tại một số ngân hàng Ai Cập

Hiện tại một số công ty xuất khẩu Việt Nam sang thị trường Ai Cập đang gặp phải tình trạng đối tác nhập khẩu phải chờ đợi khả năng đáp ứng ngoại tệ của ngân hàng dẫn đến việc chậm thanh toán kể cả bằng phương thức L/C hay CAD tại các ngân hàng như Banque Misr, The United Bank.

Chính phủ Ấn Độ ráo riết kết nối đường sắt và đường biển: Trông người lại ngẫm đến ta
Chính phủ Ấn Độ ráo riết kết nối đường sắt và đường biển: Trông người lại ngẫm đến ta

Chính phủ Ấn Độ đã và đang rất coi trọng việc mở rộng phạm vi phủ sóng vận tải đường sắt trên toàn quốc cũng như kết nối tất cả các cảng biển và nhà ga để nâng cao hiệu quả logistics đa phương thức, giảm chí phí và cải thiện năng lực cạnh tranh của nền kinh tế.

Người khai hải quan được sử dụng kết quả xác định mã số lô hàng trước cho lô hàng tiếp theo
Người khai hải quan được sử dụng kết quả xác định mã số lô hàng trước cho lô hàng tiếp theo

Theo quy định tại Thông tư 38/2015/TT- BTC, người khai hải quan được sử dụng thông báo kết quả xác định trước mã số hàng hóa của lô hàng đã được thông quan trước đó để khai tên hàng, mã số cho các lô hàng tiếp theo có cùng tên hàng, thành phần, tính chất lý hóa, tính năng, công dụng, NK từ cùng một nhà sản xuất trong thời hạn 3 năm.


Đã thêm vào giỏ hàng